Tổng lượt truy cập

Thursday, June 2, 2011

Config Samba in centos

Nội dung của bài thực hành
Xây dựng 1 máy ảo Linux chạy hệ điều hành CentOS-5 và 1 máy thật Windows kết nối theo mô hình trên.

Cài đặt và cấu hình máy Linux làm Samba Server và Samba Client để chia sẻ file giữa máy Linux với máy Windows và máy Windows với Linux.

Địa chỉ IP sử dụng trong bài thực hành
Máy Linux : 192.168.1.1/24.
Máy Windows : 192.168.1.2/24.

Bước 1 : Đặt địa chỉ IP trên máy Samba Server và máy Windows. Tắt firewall trên máy Samba Server
[root@sambaserver]# ifconfig eth0 192.168.1.1 netmask 255.255.255.0 up
[root@sambaserver]# service iptables stop

Bước 2 : Kiểm tra package “samba” đã được cài đặt hay chưa. Nếu chưa tiến hành cài đặt package này qua yum hoặc rpm
[root@sambaserver]# rpm -qa | grep samba
[root@sambaserver]# yum install samba
[root@sambaserver]# rpm -qa | grep samba
samba-3.0.33-3.29.el5_5.1
samba-common-3.0.33-3.29.el5_5.1

Bước 3 : Mở file cấu hình tổng thể của samba và xem một số thông tin cấu hình chính.
[root@sambaserver]# less /etc/samba/smb.conf
...
[global] # phần cấu hình tổng thể cho dịch vụ

# ----------------------- Network Related Options -------------------------

workgroup = MYGROUP # gia nhập vào workgroup có tên “MYGROUP”
server string = Samba Server Version %v # thông tin mô tả server

# --------------------------- Logging Options -----------------------------
#
# Log File let you specify where to put logs and how to split them up.
; log file = /var/log/samba/%m.log # Vị trí đặt log file
# max 50KB per log file, then rotate
; max log size = 50

# ----------------------- Standalone Server Options ------------------------

security = user # Xác thực dựa trên user account
passdb backend = tdbsam # Sử dụng tdbsam (smbpasswd) để xác thực

[homes] # Chia sẻ thư mục home của từng người dùng
comment = Home Directories # Thông tin mô tả thư mục
browseable = no # Không hiển thị thư mục này khi browse
writable = yes # Cho phép user ghi file lên thư mục home
; valid users = %S # Giới hạn truy cập cho từng user, %S sẽ được thay thế bằng tên của user truy nhập
; valid users = MYDOMAIN\%S

[printers] # Chia sẻ các máy in
comment = All Printers
path = /var/spool/samba
browseable = no
guest ok = no
writable = no
printable = yes
...
Bước 4 : Tạo thư mục chia sẻ trên máy Samba Server và copy 1 số file vào thư mục đó.
[root@sambaserver]# mkdir /smbsharing
[root@sambaserver]# cp /var/log/*.log /smbsharing

Bước 5 : Tạo user có tên “sambauser" trên hệ thống và đưa user này vào danh sách user của samba.
[root@sambaserver]# useradd sambauser
[root@sambaserver]# smbpasswd -a sambauser
New SMB password:
Retype new SMB password:
[root@sambaserver]# chmod 600 /etc/samba/smbpasswd

Bước 6 : Backup file cấu hình của samba và cấu hình file cấu hình này để :
Chỉ cho phép các client ở subnet 192.168.1.0/24 được truy cập vào thư mục chia sẻ.

Chia sẻ thư mục /smbsharing và chỉ cho phép user “sambauser” truy cập vào thư mục chia sẻ này.
[root@sambaserver]# cd /etc/samba
[root@sambaserver]# cp smb.conf smb.conf.backup
[root@sambaserver]# vi /etc/smb.conf


host allow 127. 192.168.1.

[myshare]
comment = Shared Folder
path = /smbsharing
browseable = yes
public = yes
writeable = yes
valid users = sambauser

Bước 7 : Kiểm tra file cấu hình và khởi động dịch vụ samba.
[root@sambaserver]# testparm /etc/samba/smb.conf
[root@sambaserver]# service smb start
Starting SMB services: [ OK ]
Starting NMB services: [ OK ]

Bước 8 : Trên máy ảo Windows truy cập vào địa chỉ \\192.168.1.1 và login bằng account "sambauser" để xem thư mục chia sẻ.

Bước 9 : Trên máy Windows thử tạo 1 file hoặc folder trong thư mục chia sẻ /smb/sharing. Mặc định thì việc tạo file/folder này sẽ không thành công.

Bước 10 : Trên máy Samba Server thay đổi lại quyền trên thư mục chia sẻ /smbsharing, thêm quyền ghi cho các user khác trên thư mục này.
[root@sambaserver]# ls -l /smbsharing
[root@sambaserver]# chmod o+w /smbsharing
drwxr-xrwx 2 root root 4096 Mar 22 01:36 smbsharing

Bước 11 : Trên máy Windows thử lại tạo 1 file/folder trong thư mục chia sẻ /smbsharing và việc tạo 1 file/folder sẽ thành công.

Mặc định thư mục share nằm trong /home/thư mục share.


CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH SAMBA CLIENT


Bước 12 : Kiểm tra package “samba-client” đã được cài đặt trên máy ảo Samba Server ra chưa. Nếu chưa tiến hành cài đặt package này qua yum hoặc rpm.
[root@sambaserver]# rpm -qa | grep samba-client
[root@sambaserver]# yum install samba-client
[root@sambaserver]# rpm -qa | grep samba-client
samba-client-3.0.33-3.29.el5_5.1

Bước 13 : Trên máy ảo Windows tạo thư mục C:\myshare, tạo 1 số file/folder trong thư mục này và chia sẻ thư mục này.

Bước 14 : Trên máy ảo Samba Server tạo 1 mount point và thực hiện việc mount thư mục chia sẻ từ máy Windows. Kiểm tra việc mount.
[root@sambaserver]# mkdir /mnt/smb
[root@sambaserver]# mount -o username=Administrator,password=yourpassword //192.168.1.1/myshare /mnt/smb
[root@sambaserver]# mount
//192.168.1.1/myshare on /mnt/smb type cifs (rw,mand)
[root@sambaserver]# ls /mnt/smb

Hình này đã được thu nhỏ, nhấn vào đây để xem nguyên bản. Kích thước ban đầu của ảnh này là 745x510

Bước 15 ( Tùy chọn ) : Tạo 1 file chứa thông tin về account username và password login vào máy Windows. Cấu hình file /etc/fstab để tự động mount thư mục chia sẻ mỗi khi hệ thống khởi động.
[root@sambaserver]# vi /etc/samba/cred
username=Administrator #username sử dụng để login
password=mypassword #password sử dụng để login
[root@sambaserver]# vi /etc/fstab

//192.168.1.1/myshare /mnt/share cifs credentials=/etc/samba/cred 0 0